GIỚI THIỆU LIÊN HỆ

  • Trang Chủ
  • Chính Trị
  • Kinh Tế
  • Xã Hội
  • Lịch Sử
  • Văn Hóa
  • An Ninh
  • Khoa Học
  • Quan Hệ Quốc Tế

CÔNG NGHIỆP DU LỊCH NHẬT BẢN

Đăng ngày: 7-11-2016, 15:27

Theo các chuyên gia kinh tế thế giới, ngành du lịch sẽ vượt qua ngành dầu khí và sản xuất ôtô để trở thành ngành công nghiệp lớn nhất thế giới khi chiếm trung bình 9,4% GDP của thế giới trong năm 2010, riêng Nhật Bản nếu so với GDP của Nhật Bản năm 2010 thì doanh thu của ngành này chỉ đạt 4%. Chính phủ Nhật Bản cũng nhận thức được rằng, phát triển du lịch không chỉ mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp, mà còn là bệ đỡ cho các ngành dịch vụ liên quan như nhà hàng, khách sạn, mua sắm, giải trí và vận chuyển bởi du khách không chỉ mất một hai giờ thưởng ngoạn tại các điểm tham quan, mà họ còn phải ăn uống, ngủ nghỉ, sử dụng máy bay, tàu hỏa, ôtô, đồng thời móc ví mua các mặt hàng lưu niệm và các loại hàng hóa khác tại các trung tâm mua sắm... nên trong những năm gần đây, Cục Du lịch Nhật Bản đã đưa ra rất nhiều cải tổ, như kêu gọi người dân cởi mở hơn với người nước ngoài, sử dụng tiếng Anh trên các phương tiện giao thông, phiên âm tên địa danh ra chữ Latinh.... Đặc biệt để chào đón lượng khách đến Nhật Bản tham gia sự kiện sẽ diễn ra tại Nhật vào năm 2020.

Bảng 1: Qui mô thị trường ngành công nghiệp du lịch

CÔNG NGHIỆP DU LỊCH NHẬT BẢN

Nguồn: 内田亮輔, 金子共威, 水本夕紀子 (2010). 「観光立国」日本に関する調査・分析(Uchida Ryosuko, Kaneko Tomoi, Mizumoto Yukiko (2010). Điều tra phân tích những vấn đề liên quan đến “Quốc gia du lịch” Nhật Bản) . hirata-seminar.ws.hosei.ac.jp/seminar2010_2.doc

Theo khảo sát của Cục Du lịch, Bộ Đất đai và Giao thông Nhật Bản, năm 2010 tổng doanh thu của ngành công nghiệp du lịch đạt 23,5 ngìn tỷ yên, trong đó: doanh thu từ du lịch trong nước của người dân Nhật Bản đạt 16,1 ngìn tỷ yên (chiếm khoảng 67,5%); doanh thu từ du lịch của người nước ngoài đến Nhật Bản đạt 1,3 ngìn tỷ yên (chiếm khoảng gần 5,55 %); doanh thu từ du lịch nước ngoài của người dân Nhật Bản đạt 1,3 ngìn tỷ yên (chiếm khoảng 5,55%); doanh thu từ du lịch trong ngày, trong nước của người dân Nhật Bản đạt 5,1 ngìn tỷ yên (chiếm khoảng 21,4%) (biểu1). Doanh thu của ngành này chiếm khoảng 4% GDP của Nhật Bản.

Biểu 1: Qui mô ngành công nghiệp du lịch năm 2010

CÔNG NGHIỆP DU LỊCH NHẬT BẢN

Nguồn: 国土交通省 観光庁(2012). 観光産業の現状について.

http://www.mlit.go.jp/common/000226408.pdf

 

Vào những thập niên cuối của thế kỷ XXI, lượng khách du lịch Nhật Bản ra nước ngoài bao giờ cũng cao hơn lượng du khách đến Nhật Bản. Nhưng sang thế kỷ XXI, lượng khách đến Nhật Bản đã tăng đáng kể, nếu chúng ta so sánh lượng khách nước ngoài đến Nhật vào năm 1990 là 3.235.860 lượt người, con số hơn 3 triệu lượt khách này kéo dài suốt hơn nửa thập kỷ 1990, đến năm 1997 lên hơn 4 triệu lượt khách, đến năm 2000 vẫn chỉ duy trì con số 4.757. 146 lượt khách. Đến năm 2007, lên 8.346.969 lượt khách. Năm 2011, ảnh hưởng của động đất, sóng thần nhưng lượng khách đến Nhật vẫn đạt 6.218.752 (giảm 27,8% so với năm 2010). Đến năm 2013, lượng khách đến Nhật Bản đã đạt con số 10.363.922 lượt khách gần gấp 3 năm 1990.

Biểu 2: Biến động lượng khách nước ngoài đến Nhật Bản

CÔNG NGHIỆP DU LỊCH NHẬT BẢN

Nguồn: https://www.jnto.go.jp/jpn/‎

Năm 2015, du lịch trong nước đạt 30 ngìn tỷ yên(so với năm 2009 đạt 25,5 ngìn tỷ yên). Số du khách đến Nhật Bản 18 triệu lượt người(so với năm 2010 là 8.610ngìn người); Số người dân Nhật Bản du lịch nước ngoài 20 triệu lượt người (so với năm 2010 là 16.640 ngìn lượt người.

Ngoài ra, số du khách đến Nhật Bản du lịch năm 2013 đã tiêu dùng 325,3 tỷ yên, tăng 27,2% so với năm 2012 (255,8 tỷ yên), du lịch đã thúc đẩy các ngành sản xuất khác thu về 49,4 ngìn tỷ yên; hiệu quả của hiệu ứng giá trị gia tăng đạt 25,2 ngìn tỷ yên; hiệu quả thu thuế đạt 4 ngìn tỷ yên và tạo công ăn việc làm cho khoảng 4.240.000 người.

Hạ Lan Phi, Viện nghiên cứu Đông Bắc Á


Tài liệu tham khảo

1. 佐々木一成(2008).観光振興と魅力あるまちづくり 地域ツーリズムの展望. 学芸出版社.

2. 国土交通省 観光庁(2012). 観光産業の現状について.

http://www.mlit.go.jp/common/000226408.pdf

3. 内田亮輔, 金子共威, 水本夕紀子 (2010)

「観光立国」日本に関する調

査・分析

hirata-  seminar.ws.hosei.ac.jp/seminar2010_2.doc

4. 経済産業省(2016).クールジャパン機構について

http://www.meti.go.jp/policy/mono_info_service/mono/creative/

160106CJfundJanuary.pdf


 

Tin tức khác

CHỮ HÁN “KIM” ĐƯỢC BÌNH CHỌN LÀ CHỮ HÁN NĂM 2024 CỦA NHẬT BẢN
CHỮ HÁN “KIM” ĐƯỢC BÌNH CHỌN LÀ CHỮ HÁN NĂM 2024 CỦA NHẬT BẢN

Ngày 12/12, Hiệp hội Kiểm tra năng lực chữ Hán (Kanji) của Nhật Bản đã chính thức công bố chữ Hán của năm 2024 là "Kim" (金). Đây là lần thứ năm t ...

GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...
GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...

Tuy nhiên, vấn đề này không đơn giản. Về các “giả thuyết” mà Higashino đã đề cập ở trên, nghiên cứu tiếp theo của của Takayuki Tanaka trong cuốn “U ...

GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...
GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...

Điểm mấu chốt ở đây là bối cảnh các chuyến viếng thăm của các tăng sư như Phật Triết. Tại đây có câu chuyện lịch sử thú vị liên quan đến các sứ thầ ...

GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...
GÓC NHÌN MỚI VỀ NGHIÊN CỨU VĂN HỌC CỔ NHẬT BẢN DƯỚI ÁNH SÁNG CỦA KỶ NGUYÊN 50 NĂM QUA ...

Cách thời điểm kỷ niệm 50 năm quan hệ ngoại giao Nhật Bản – Việt Nam đúng 10 năm, vào mùa hè (từ ngày 7/7 đến 22/9) năm 2013, nhân kỷ niệm 40 năm t ...

  • Đọc nhiều

    • Phân loại trợ từ trong tiếng Nhật
      Trong tiếng Nhật, trợ từ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Có tới hơn 80 loại trợ từ với hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí hình thức ( ...
    • Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 1)
      Trong ngữ pháp tiếng Nhật, trợ từ đã tạo thành một tiểu hệ thống với những đặc trưng riêng biệt. Không giống với giới từ của tiếng Anh, tiếp vĩ ngữ ...
    • Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 2)
      II. Trợ từ 「が」(ga)
  • 1Trung tâm nghiên cứu Nhật Bản
    2Giới thiệu đất nước, con người Nhật Bản
    3Cán bộ trung tâm nghiên cứu Nhật Bản
  • Đang online:


    Lượt truy cập

      Bộ đếm và thống kê Web chuyên nghiệp


 
7 Floor, No.176 Thai Ha St, Dong Da, Ha Noi, Viet Nam.
Tel.: 84-24-36824298 Fax.: 84-24-36824298
E-mail: cjs@inas.gov.vn