GIỚI THIỆU LIÊN HỆ

  • Trang Chủ
  • Chính Trị
  • Kinh Tế
  • Xã Hội
  • Lịch Sử
  • Văn Hóa
  • An Ninh
  • Khoa Học
  • Quan Hệ Quốc Tế

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Đăng ngày: 12-07-2017, 00:12

1. Xã hội ngày càng già hóa

Theo Bộ tổng vụ, dân số Nhật Bản thời điểm ngày 1/10/2016 (tính cả người nước ngoài) là 126.933.000 người, giảm 162.000 người so với năm 2015. Đây là năm thứ 8 liên tiếp dân số Nhật Bản giảm, và giảm 1.100.000 người so với năm 2008  khi dân số Nhật Bản đạt ngưỡng cao nhất. Nếu chỉ tính riêng người Nhật Bản, con số là 125.020.000 người, giảm 0,24% so với năm 2015. Mức giảm dân số tự nhiên (sự chênh lệch giữa số trẻ sinh ra và số người chết) đạt mức cao nhất kể từ khi bắt đầu thống kê vào năm 1950 là 286.000 người. Giảm dân số tự nhiên diễn ra 10 năm liên tục kể từ năm 2007. Trong 1 năm, số trẻ em sinh ra khoảng 1.004.000 người, trong khi số người chết là 1.300.000 người. Số nam giới giảm tự nhiên liên tục trong 12 năm, nữ giới giảm tự nhiên 8 năm liên tiếp. Xu hướng dân số giảm, già hóa, ít trẻ em đang tiếp tục diễn ra[1].

Dân số Nhật Bản ngày càng già hóa mạnh khi tuổi thọ trung bình của người dân vẫn tăng và tỉ lệ người rất già tăng cao (xem hình 1, 2 và 3)

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động  Phúc lợi Xã hội Nhật Bản (1/3/2017)

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Viện nghiên cứu các vấn đề dân số và phúc lợi xã hội Nhật Bản (2012)

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Tài liệu do GS. Hashimoto Katazuka của đại học Kanto Gakuin, Nhật Bản, cung cấp trong buổi báo cáo khoa học “Nguyên nhân và tác động của suy giảm trẻ em ở Nhật Bản” tại Viện nghiên cứu Đông Bắc Á ngày 5/7/2017.

Bên cạnh đó, thanh niên Nhật Bản có xu hướng kết hôn muộn, có nhiều người hiện nay không muốn kết hôn hoặc dù kết hôn họ cũng sinh rất ít con.

Hình 4: Tuổi trung bình kết hôn lần đầu ở nam và nữ[5]

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Phúc lợi Xã hội (22/12/2016)

Hình 5: Tỉ lệ chưa kết hôn ở nam và nữ (năm 2015)[6]

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Văn phòng Nội các Chính phủ (20/12/2015)

Hình 6: Biến động tỉ suất sinh (2001-2015)[7]

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Phúc lợi và Lao động Xã hội Nhật Bản (5/12/2016)

Hình 7: So sánh tỉ suất sinh của Nhật Bản và các nước[8]

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội

Dù tình trạng giảm trẻ em đang diễn ra tại Nhật Bản, nhưng dường như vẫn còn quan niệm khắt khe về vấn đề trẻ em sinh ra ngoài giá thú. Tỉ lệ trẻ em sinh ra ngoài giá thú ở Nhật Bản thấp hơn nhiều so với nhiều nước trên thế giới.

Hình 8: Tỉ lệ sinh con ngoài giá thú của các quốc gia[9]

Đơn vị: %

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội Nhật Bản - Điều tra động thái dân số năm 2015

Hình 9: Biến động tỉ lệ sinh con ngoài giá thú ở Nhật Bản[10]

Đơn vị: %

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội Nhật Bản - Điều tra động thái dân số năm 2015

Hình 10: Tỉ lệ sinh con ngoài giá thú thú giai đoạn 2001-2015[11]

Đơn vị: %

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội Nhật Bản - Điều tra động thái dân số năm 2015

2. Thay đổi cơ cấu gia đình Nhật Bản

Trong bối cảnh già hóa dân số, hình thái gia đình Nhật Bản cũng có nhiều biến đổi, đặc biệt là loại hình gia đình hạt nhân.

Hình 11: Số lượng các loại gia đình hạt nhân (2001-2016)[12]

Đơn vị: 10.000 hộ gia đình

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Hình 12: Tỉ lệ các loại gia đình hạt nhân (2001-2016)[13]

Đơn vị: %

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Hình 13: Xu hướng biến động các loại gia đình hạt nhân[14]

Đơn vị: 10.000 hộ gia đình

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội Nhật Bản - Điều tra cơ bản cuộc sống người dân năm 2016

Hình 14: Biến đổi cơ cấu hộ gia đình Nhật Bản[15]

Đơn vị %

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

ĐIỀU TRA VỀ DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH NHẬT BẢN

Nguồn: Bộ Lao động và Phúc lợi Xã hội Nhật Bản - Điều tra cơ bản cuộc sống người dân năm 2016

Phan Cao Nhật Anh, Trung tâm Nghiên cứu Nhật Bản, Viện nghiên cứu Đông Bắc Á

[1]日本の総人口1億2693万人 減少幅拡大

http://www.nikkei.com/article/DGXLASFS14H6K_U7A410C1MM8000/

[2]日本の平均寿命の推移をグラフ化してみる(2017年)

http://www.garbagenews.net/archives/1940398.html

[3]縮む・老いる日本:人口減少社会をどう生きるか

http://www.nippon.com/ja/currents/d00336/

[4]Tài liệu do GS. Hashimoto Katazuka của đại học Kanto Gakuin, Nhật Bản, cung cấp trong buổi báo cáo khoa học “Nguyên nhân và tác động của suy giảm trẻ em ở Nhật Bản” tại Viện nghiên cứu Đông Bắc Á ngày 5/7/2017.

[5]日本の婚姻率・離婚率・初婚年齢の推移をグラフ化してみる(2016年)

http://www.garbagenews.net/archives/2013777.html

[6] 30代前半でも男性未婚率は約半数・世代別未婚率の推移をグラフ化してみる(2017年)

http://www.garbagenews.net/archives/1883000.html

[7]日本の出生率と出生数をグラフ化してみる(2016年)

http://www.garbagenews.net/archives/2013423.html

[8]出生数が初めて100万人下回る:2016年人口動態推計

http://www.nippon.com/ja/features/h00160/

[9], [10], [11] いわゆる「未婚の母」による出生率をグラフ化してみる(2016年)

http://www.garbagenews.net/archives/1654837.html

[12], [13], [14] 増える「子供無し世帯」「一人親と子供のみ世帯」…核家族の中身の推移をグラフ化してみる

http://www.garbagenews.net/archives/1954557.html

[15]増える独り身・高齢者のみ世帯…高齢者がいる世帯の構成割合をグラフ化してみる

http://www.garbagenews.net/archives/1951966.html

 

 

 

 

 




Tin tức khác

NGƯỜI VÔ GIA CƯ Ở NHẬT BẢN
NGƯỜI VÔ GIA CƯ Ở NHẬT BẢN

Ở Nhật Bản, việc sử dụng chính thức thuật ngữ “người vô gia cư” và định nghĩa rõ ràng của nó xuất hiện cùng với “Đạo luật về các biện pháp đặc biệt ...

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG INTERNET Ở NHẬT BẢN
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG INTERNET Ở NHẬT BẢN

Các dịch vụ internet thương mại đã có mặt tại Nhật Bản vào đầu những năm 1990 và được ngày càng nhiều người sử dụng trong những năm tiếp theo. Việc ...

KODOMO SHOKUDO (CĂNG TIN DÀNH CHO TRẺ EM) Ở NHẬT BẢN
KODOMO SHOKUDO (CĂNG TIN DÀNH CHO TRẺ EM) Ở NHẬT BẢN

Các quán ăn cung cấp bữa ăn miễn phí hoặc giá rẻ cho trẻ em đã tìm cách giải quyết tình trạng nghèo đói ở trẻ em khi chúng mới bắt đầu xuất hiện cá ...

CÁC VẤN ĐỀ AN SINH XÃ HỘI CỦA NHẬT BẢN NẢY SINH DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CÁC VẤN ĐỀ AN SINH XÃ HỘI CỦA NHẬT BẢN NẢY SINH DO ĐẠI DỊCH COVID-19

Trong đại dịch COVID-19, hệ thống an sinh xã hội của Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp đặc biệt là trong bối cảnh dân số già hóa và t ...

  • Đọc nhiều

    • Phân loại trợ từ trong tiếng Nhật
      Trong tiếng Nhật, trợ từ giữ một vị trí vô cùng quan trọng. Có tới hơn 80 loại trợ từ với hàng trăm ý nghĩa khác nhau. Dựa vào tiêu chí hình thức ( ...
    • Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 1)
      Trong ngữ pháp tiếng Nhật, trợ từ đã tạo thành một tiểu hệ thống với những đặc trưng riêng biệt. Không giống với giới từ của tiếng Anh, tiếp vĩ ngữ ...
    • Trợ từ は (ha) và が (ga) trong câu tiếng Nhật (phần 2)
      II. Trợ từ 「が」(ga)
  • 1Trung tâm nghiên cứu Nhật Bản
    2Giới thiệu đất nước, con người Nhật Bản
    3Cán bộ trung tâm nghiên cứu Nhật Bản
  • Đang online:


    Lượt truy cập

      Bộ đếm và thống kê Web chuyên nghiệp


 
7 Floor, No.176 Thai Ha St, Dong Da, Ha Noi, Viet Nam.
Tel.: 84-24-36824298 Fax.: 84-24-36824298
E-mail: cjs@inas.gov.vn